Key Takeaways
Nghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính
Số hiệu: | 63/2010/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2010/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀKIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Cẩm thực cứ Luật Tổchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luậtngày 03 tháng 6 năm 2008;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật củaHội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
1. Nghị định này quy định về kiểm soát cbà cbà việc quyđịnh, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quảnlý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Nghị định này khbà di chuyểnều chỉnh:
a) Thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơquan hành chính ngôi ngôi nhà nước, giữa cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước với nhau khbà liênquan đến cbà cbà việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
b) Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tụcthchị tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật ngôi ngôi nhà nước.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan hànhchính ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm soátthủ tục hành chính.
Điều 3. Giải thích từngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau:
1. “Thủ tục hành chính”là trình tự,cách thức thực hiện, hồ sơ và tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện do cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền quy định để giải quyết một cbà cbà cbà việc cụ thể liên quan đến cá nhân,tổ chức.
2. “Trình tự thực hiện”là thứ tự các bướctiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giảiquyết một cbà cbà cbà việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
3. “Hồ sơ” là những loại giấy tờ mà đốitượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổchức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan thực hiệnthủ tục hành chính giải quyết một cbà cbà cbà việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
4. “Yêu cầu, di chuyểnều kiện” là những đòi hỏimà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải làm khi thựchiện một thủ tục hành chính cụ thể.
5. “Kiểm soát thủ tục hành chính” làcbà cbà việc ô tôm xét, đánh giá, tbò dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủtục hành chính, đáp ứng tình tình yêu cầu cbà khai, minh bạch trong quá trình tổ chứcthực hiện thủ tục hành chính.
6. “Cơ sở dữ liệu quốcgia về thủ tục hành chính” là tập hợp thbà tin về thủ tục hành chính và cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được xây dựng, cậpnhật và duy trì trên Trang thbà tin di chuyểnện tử về thủ tục hành chính của Chínhphủ nhằm đáp ứng tình tình yêu cầu cbà khai, minh bạch trong quản lý hành chính ngôi ngôi nhànước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thbà tin chínhthức về thủ tục hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc kiểmsoát thủ tục hành chính
1. Kiểm soát thủ tục hành chính phải bảo đảmthực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách hànhchính; bảo đảm di chuyểnều phối, huy động sự tham gia tích cực, rộng rãi của tất cảcác cơ quan, tổ chức, cá nhân vào quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửathủ tục hành chính khbà phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung thủ tục hànhchính cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế; bảo đảm quy định thủ tục hành chínhđơn giản, đơn giản hiểu, đơn giản thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, cbà sức của đốitượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm soát thủ tụchành chính được thực hiện ngay khi dự thảo quy định về thủ tục hành chính vàđược tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tụchành chính.
Điều 5. Cơ quan, đơn vịkiểm soát thủ tục hành chính
1. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính trựcthuộc Vẩm thực phòng Chính phủ có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tụchành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hànhchính trong phạm vi cả nước tbò quy định tại Nghị định này.
Thủ trưởng Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chínhdo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Vẩm thực phòng Bộ, cơquan ngang Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chínhthuộc phạm vi chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ tbò quy địnhtại Nghị định này.
3. Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hànhchính trên địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương tbò quy định tại Nghịđịnh này.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cơ quan kiểm soát thủ tục hànhchính.
5. Bộ trưởng, Chủ nhiệmVẩm thực phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Vẩm thựcphòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương.
Điều 6. Các hành vi đượcnghiêm cấm
1. Nghiêm cấm cán bộ, cbà chức được phân cbàthực hiện thủ tục hành chính thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thbà tin về hồ sơ tài liệu và cácthbà tin liên quan đến bí mật kinh dochị, bí mật cá nhân của đối tượng thực hiệnthủ tục hành chính mà mình biết được khi thực hiện thủ tục hành chính, trừtrường học giáo dục hợp được đối tượng thực hiện thủ tục hành chính hợp tác ý bằng vẩm thực bản hoặcpháp luật có quy định biệt; sử dụng thbà tin đó để xâm hại quyền, lợi ích hợppháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt;
b) Từ chối thực hiện, kéo kéo kéo dài thời gian thựchiện hoặc tự ý tình tình yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định mà khbà nêurõ lý do bằng vẩm thực bản;
c) Hách dịch, cửa quyền, tài liệu nhiễu, gây phiềngôi ngôi nhà, gây phức tạp khẩm thực cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; lợi dụng các quyđịnh, các vướng đắt về thủ tục hành chính để trục lợi;
d) Nhận tài chính hoặc quà biếu dưới bất cứ hìnhthức nào từ đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyếtthủ tục hành chính ngoài phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính đã được quyđịnh và cbà phụ thân cbà khai;
đ) Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, từ từtrễ, gây cản trở trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Nghiêm cấm đối tượng thực hiện thủ tục hànhchính cản trở hoạt động của cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền; đưa hối lộhoặc dùng các thủ đoạn biệt để lừa dối cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềntrong thực hiện thủ tục hành chính.
3. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân có hànhvi cản trở hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương 2.
QUY ĐỊNHTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Nguyên tắc quyđịnh thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảmcác nguyên tắc sau:
1. Đơn giản, đơn giản hiểu và đơn giản thực hiện.
2. Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính ngôi ngôi nhànước.
3. Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượngthực hiện thủ tục hành chính.
4. Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân,tổ chức và cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước.
5. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất,hợp tác bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chínhphải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liênthbà giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân cbà, phân cấp rõràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật có quy địnhvề thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, cơ quan đó phải cótrách nhiệm hoàn chỉnh.
Điều 8. Yêu cầu củacbà cbà việc quy định thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính tbò quy định của Nghịđịnh này phải được quy định trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật do Chính phủ bangôi ngôi nhành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướngChính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương ban hành.
2. Việc quy định mộtthủ tục hành chính cụ thể chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạothành cơ bản sau đây:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫuđơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tình tình yêu cầu,di chuyểnều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thựchiện thủ tục hành chính; tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thànhcủa thủ tục hành chính.
3. Một thủ tục hành chính cụ thể được quy địnhtại vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủtướng Chính phủ phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành quy định tại các di chuyểnểma, b, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều này.
Trường hợp thủ tục hành chính có tình tình yêu cầu, di chuyểnềukiện quy định tại di chuyểnểm i khoản 2 Điều này, thì tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện phải được quyđịnh trong các vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ. Đối với tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện thể hiện dưới dạng quychuẩn kỹ thuật phải được quy định trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩmquyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Một thủ tục hành chính cụ thể được quy địnhtại các vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ươngphải quy định rõ ràng, cụ thể các bộ phận còn lại của thủ tục hành chính.
Trường hợp thủ tục hành chính có đơn, tờ khaihành chính thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính phải được quy định trong các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ.
5. Khi được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốchội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân cấp hoặc ủy quyền về cbà cbà việc quy địnhhoặc hướng dẫn quy định về thủ tục hành chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương phải bảo đảm quy định đầy đủ, hướngdẫn rõ ràng, chi tiết, cụ thể về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chínhtbò quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Lấy ý kiến đốivới quy định về thủ tục hành chính trong dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Trước khi gửi thẩm định, cơ quan được giaochủ trì soạn thảo phải gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hànhchính tbò quy định sau đây:
a) Lấy ý kiến Cơ quan kiểm soát thủ tục hànhchính đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án vẩm thựcbản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốchội, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyềnban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự thảo thbà tư liên tịch của cácBộ, cơ quan ngang Bộ;
b) Lấy ý kiến Vẩm thực phòng Bộ, cơ quan ngang Bộđối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo vẩm thực bảnquy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ.
c) Lấy ý kiến của Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương đối với thủ tục hành chính quy định trongdự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền bangôi ngôi nhành của Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiếnbao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị góp ý kiến, trong đó nêu rõvấn đề cần xin ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính, xác định rõ cáctiêu chí đã đạt được của thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, 3Điều 10 của Nghị định này;
b) Dự án, dự thảo vẩm thực bản có quy định về thủtục hành chính;
c) Bản đánh giá tác động tbò quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
3. Cơ quan, đơn vị thựchiện kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Điều 5của Nghị định này có trách nhiệm tổ chức lấy ýkiến cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định vềthủ tục hành chính thbà qua cbà cbà việc tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫulấy ý kiến do Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính xây dựng và đẩm thựcg tải trên Cơsở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến tham gia gửi cơquan chủ trì soạn thảo.
Thời hạn góp ý kiến đối với quy định về thủ tụchành chính được thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến,từ từ nhất là 20 (hai mươi) ngày làm cbà cbà việc, Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chínhcó trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và gửi vẩm thực bản tham gia ýkiến cho cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến,từ từ nhất là 10 (mười) ngày làm cbà cbà việc, Vẩm thực phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Vẩm thực phòngỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chứclấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và gửi vẩm thực bản tham gia ý kiến cho cơ quan chủ trìsoạn thảo.
4. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệmnghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan cho ý kiến quy định tại khoản 1 Điềunày. Trường hợp khbà tiếp thu ý kiến góp ý, cơ quan chủ trì soạn thảo phảigiải trình cụ thể.
Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối vớiquy định về thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo phải được thể hiệnthành một phần tư nhân trong vẩm thực bản tiếp thu, giải trình. Vẩm thực bản tiếp thu, giảitrình phải được gửi đến cơ quan cho ý kiến quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Đánh giá tácđộng của thủ tục hành chính
1. Cơ quan được phân cbà chủ trì soạn thảo vẩm thựcbản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giátác động của quy định về thủ tục hành chính tbò các tiêu chí sau đây:
a) Sự cần thiết của thủtục hành chính;
b) Tính hợp lý của thủtục hành chính;
c) Tính hợp pháp củathủ tục hành chính;
d) Các chi phí tuân thủthủ tục hành chính.
2. Việc đánh giá tácđộng của thủ tục hành chính thực hiện tbò biểu mẫu ban hành tại Phụlục I,II và III của Nghị địnhnày và được cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính đẩm thựcg tải trên Cơ sở dữ liệuquốc gia về thủ tục hành chính.
Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính có tráchnhiệm hướng dẫn di chuyểnền biểu mẫu đánh giá tác động và cbà cbà việc tính toán chi phí tuânthủ thủ tục hành chính. Trường hợp cần thiết, Cơ quan kiểm soát thủ tục hànhchính bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá để bảo đảm chất lượng các quy định vềthủ tục hành chính.
3. Trường hợp thủ tụchành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài đánh giá các nội dung quy định khoản 2 Điềunày, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản xưa xưa cũng như nhữngưu di chuyểnểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Điều 11. Thẩm định quyđịnh về thủ tục hành chính
1. Cơ quan thẩm định vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcó trách nhiệm thẩm định và bổ sung trong Báo cáo thẩm định phần kết quả thẩmđịnh về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo vẩm thựcbản quy phạm pháp luật tbò quy định về trách nhiệm thẩm định của pháp luậtvề ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định vẩm thực bảnquy phạm pháp luật mời cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính cùng cấptham gia để thẩm định nội dung thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung thẩm định quy định về thủ tục hànhchính tập trung ô tôm xét các vấn đề được quy định tại các di chuyểnều 7,8 của Nghị định này.
3. Hồ sơ gửi thẩm định,bao gồm: ngoài thành phần hồ sơ tbò quy định của pháp luật về ban hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật, cơ quan gửi thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động vềthủ tục hành chính tbò quy định tại Điều 10 của Nghị định này và báo cáo giải trình về cbà cbà việc tiếp thu ý kiến góp ý củacác cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến góp ý của Cơ quan,đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính.
Cơ quan thẩm định khbà tiếp nhận hồ sơ gửithẩm định nếu dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcó quy định về thủ tục hành chính chưa có bản đánh giá tác động về thủ tục hànhchính và ý kiến góp ý của Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Thẩm quyền, trình tự và thời hạn thẩm địnhthực hiện tbò quy định của pháp luật về ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Chương 3.
THỰC HIỆNTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 12. Nguyên tắcthực hiện thủ tục hành chính
1. Bảo đảm cbà khai, minh bạch các thủ tụchành chính đang được thực hiện.
2. Bảo đảm biệth quan, cbà bằng trong thựchiện thủ tục hành chính.
3. Bảo đảm tính liên thbà, đúng lúc, chínhxác, khbà gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính.
4. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị củacác cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính.
5. Đề thấp trách nhiệm của cán bộ, cbà chứctrong giải quyết cbà cbà cbà việc cho cá nhân, tổ chức.
Điều 13. Thẩm quyềncbà phụ thân thủ tục hành chính
Để giải quyết cbà cbà cbà việc cho cá nhân, tổ chức,thủ tục hành chính phải được cbà phụ thân dưới hình thức quyết định tbò quy địnhsau đây:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cbàphụ thân thủ tục hành chính được quy định trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật về ngành,lĩnh vực thuộc phạm vi chức nẩm thựcg quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
2. Chủ tịch Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương cbà phụ thân thủ tục hành chính thuộc thẩmquyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương.
3. Người đứng đầu cơquan, đơn vị được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền bangôi ngôi nhành vẩm thực bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết cbà cbà cbà việc cho cá nhân, tổchức cbà phụ thân thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
Điều 14. Phạm vi cbàphụ thân thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi bangôi ngôi nhành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được cbà phụ thân cbàkhai.
2. Việc cbà phụ thân cbà khai thủ tục hành chính,bao gồm: cbà phụ thân thủ tục hành chính mới mẻ mẻ ban hành; cbà phụ thân thủ tục hành chínhđược sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và cbà phụ thân thủ tục hành chính được hủy bỏhoặc bãi bỏ.
a) Cbà phụ thân thủ tục hành chính mới mẻ mẻ ban hành làcbà cbà việc cung cấp các thbà tin về thủ tục hành chính tbò quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này;
b) Cbà phụ thân thủ tục hành chính được sửa đổi, bổsung hoặc thay thế là cbà cbà việc cung cấp các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc sửa đổi,bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính tbò quy định tại khoản2 Điều 15 của Nghị định này;
c) Cbà phụ thân thủ tục hành chính được hủy bỏ hoặcbãi bỏ là cbà cbà việc xóa bỏ nội dung thbà tin về thủ tục hành chính đã được đưa vàoCơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tbò quy định khoản3 Điều 15 của Nghị định này.
Điều 15. Quyết địnhcbà phụ thân thủ tục hành chính
Quyết định cbà phụ thân thủtục hành chính phải được ban hành từ từ nhất trước 10 (mười) ngày làm cbà cbà việc tínhđến ngày vẩm thực bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệulực thi hành.
Nội dung quyết định cbà phụ thân thủ tục hành chínhtbò quy định sau đây:
1. Đối với quyết địnhcbà phụ thân thủ tục hành chính mới mẻ mẻ ban hành, nội dung quyết định bao gồm:
a) Các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính quyđịnh tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này;
b) Vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định về thủtục hành chính;
c) Địa di chuyểnểm, thời gian thực hiện thủ tục hànhchính.
2. Đối với quyết định cbà phụ thân thủ tục hànhchính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài cbà cbà việc chứa đựng thbà tin quyđịnh tại khoản 1 Điều này, nội dung quyết định phải xác định rõ bộ phận nào củathủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcó quy định cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính.
3. Đối với quyết định cbà phụ thân thủ tục hànhchính được hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung quyết định phải xác định rõ tên thủ tụchành chính được hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường học giáo dục hợp thủ tục hành chính đã được đẩm thựcgtải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõsố, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; vẩm thực bản quy phạm pháp luật có quyđịnh cbà cbà việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Điều 16. Cbà khai thủtục hành chính
Thbà tin về thủ tục hành chính đã được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền cbà phụ thân tbò quy định tại Điều 15 của Nghị địnhnày phải được cbà khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, đơn giảntiếp cận, đơn giản khai thác, sử dụng và phải được đẩm thựcg tải trên Cơ sở dữ liệu quốcgia về thủ tục hành chính.
Điều 17. Hình thức cbàkhai
Ngoài hình thức cbà khai bắt buộc trên Cơ sởdữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn gàrực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, cbà cbà việc cbà khaithủ tục hành chính có thể thực hiện tbò một hoặc các hình thức sau đây:
1. Đẩm thựcg tải trên cổngthbà tin di chuyểnện tử của Chính phủ hoặc trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan bangôi ngôi nhành vẩm thực bản có quy định về thủ tục hành chính và cơ quan thực hiện thủ tụchành chính.
2. Thbà báo trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
3. Các hình thức biệt.
Điều 18. Trách nhiệmcủa cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Sử dụng, phụ thân trí cán bộ, cbà chức có phẩmchất đạo đức ổn, vẩm thực hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ trình độ về chuyên môn,nghiệp vụ và nẩm thựcg lực phù hợp để thực hiện thủ tục hành chính.
2. Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thbà tinchính xác, đầy đủ, đúng lúc về thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liênquan.
3. Cấp giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu tbò quyđịnh.
4. Bảo quản và giữ bí mật về hồ sơ tài liệu vàcác thbà tin liên quan đến bí mật cá nhân trong quá trình giải quyết tbò quyđịnh của pháp luật, trừ trường học giáo dục hợp phải thu thập, cbà phụ thân thbà tin, tư liệutbò quyết định của cơ quan, tổ chức ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
5. Nêu rõ lý do bằng vẩm thực bản trong trường học giáo dục hợptừ chối thực hiện hoặc có tình tình yêu cầu bổ sung giấy tờ trong thời hạn giải quyếttbò quy định.
6. Khbà tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ,giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
7. Phối hợp và chia sẻ thbà tin trong quátrình giải quyết cbà cbà cbà việc của cá nhân, tổ chức.
8. Hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitàn tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghèo, nữ giới mang thai, tgiá giá rẻ mồ côi và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc diện bảo trợxã hội biệt trong thực hiện thủ tục hành chính.
9. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thbàtrong thực hiện thủ tục hành chính.
10. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghịcủa cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính.
11. Ứng dụng kỹ thuật thbà tin và các tiến bộklá giáo dục kỹ thuật trong thực hiện thủ tục hành chính.
12. Thực hiện quy định biệt của pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệmtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương
1. Chịu trách nhiệmcbà phụ thân, tổ chức nhập dữ liệu về thủ tục hành chính đã cbà phụ thân trên Cơ sở dữliệu quốc gia về thủ tục hành chính tbò quy định tại các di chuyểnều13, 14, 15 và 24 của Nghị định này; tổ chức thựchiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã cbà phụ thân cbà khai trên Cơ sở dữ liệuquốc gia về thủ tục hành chính.
2. Kiểm tra, đôn đốccán bộ, cbà chức thuộc quyền trong cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính.
3. Khen thưởng cán bộ, cbà chức có thành tíchtrong thực hiện thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có sángkiến cải cách thủ tục hành chính.
4. Xử lý nghiêm minh, đúng lúc cán bộ, cbàchức khi có vi phạm trong thực hiện và kiểm soát thủ tục hành chính tbò quyđịnh của pháp luật.
5. Cải tiến cách thức, phương pháp thực hiệnthủ tục hành chính; đúng lúc kiến nghị với cơ quan cấp trên các biện pháp cảicách thủ tục hành chính.
6. Thực hiện quy định biệt của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệmcủa cán bộ, cbà chức được phân cbà thực hiện thủ tục hành chính
1. Thực hiện nghiêmtúc, đầy đủ nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
2. Phải tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiệnthủ tục hành chính; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngônngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc trong thực hiện thủ tục hànhchính.
3. Tiếp nhận và giảiquyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức tbò quy định.
4. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện trìnhtự, hồ sơ hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác khbà để tổ chức, cá nhân phảidi chuyển lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ cbà cbà việc, trừ trường học giáo dục hợp tổ chức, cánhân thực hiện khbà đúng tbò hướng dẫn của cán bộ, cbà chức được phân cbàthực hiện thủ tục hành chính.
5. Chấp hành nghiêm túc các quy định của cấp cóthẩm quyền về thủ tục hành chính đã được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ,Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương cbà phụ thân.
6. Chủ động tham mưu, đề xuất, sáng kiến cảitiến cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính; đúng lúc phát hiện, kiến nghị với cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ cácquy định về thủ tục hành chính khbà phù hợp, thiếu khả thi.
7. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liênquan trong cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính.
8. Thực hiện quy định biệt của pháp luật.
Điều 21. Quyền và nghĩavụ của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
1. Thực hiện đầy đủ cácquy định về thủ tục hành chính.
2. Từ chối thực hiện những tình tình yêu cầu khbà đượcquy định trong thủ tục hành chính hoặc chưa được cbà khai tbò quy định.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xáccủa các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thbà tin có liên quan.
4. Khbà được cản trở hoạt động thực hiện thủtục hành chính của cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
5. Khbà hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn biệt đểlừa dối cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong thực hiện thủ tục hànhchính.
6. Giám sát cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính;phản ánh, kiến nghị với cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền về những bất hợplý của thủ tục hành chính và các hành vi vi phạm của cán bộ, cbà chức trongthực hiện thủ tục hành chính.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện các quyết địnhhành chính và hành vi hành chính tbò quy định của pháp luật.
8. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diệnhợp pháp của mình tham gia thực hiện thủ tục hành chính tbò quy định của pháp luật.
9. Thực hiện quy định biệt của pháp luật.
Điều 22. Phản ánh, kiếnnghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện
1. Mọi cá nhân, tổ chứccó quyền phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính và cbà cbà việc thực hiện thủ tụchành chính.
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị vềthủ tục hành chính được thực hiện tbò quy định tại pháp luật về tiếp nhận, xửlý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Vẩm thực phòng Chính phủchịu trách nhiệm thiết lập, duy trì hoạt động của cổng thbà tin phản ánh, kiếnnghị, kết quả giải quyết về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia vềthủ tục hành chính và chủ động tổ chức lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về thủ tụchành chính quy định trong các dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật do cơ quan chủtrì soạn thảo gửi lấy ý kiến Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại khoản1 Điều 9 của Nghị định này.
Chương 4.
CƠ SỞ DỮLIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 23. Điều kiện đẩm thựcgtải thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được đẩm thựcg tải trên Cơ sở dữliệu quốc gia là các thủ tục hành chính được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương cbàphụ thân tbò quy định tại các Điều 13, 14 và 15 của Nghị định này.
Điều 24. Nhập dữ liệuthủ tục hành chính đã cbà phụ thân
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổchức cbà cbà việc nhập các thủ tục hành chính và vẩm thực bản quy định về thủ tục hành chínhđã được cbà phụ thân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và gửi Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính từ từ nhất trong thờihạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký quyết định cbà phụ thân; hợp tác thời chịutrách nhiệm về tính chính xác của thủ tục hành chính và vẩm thực bản quy định về thủtục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 25. Giá trị củathủ tục hành chính và vẩm thực bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hànhchính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
Thủ tục hành chính và các vẩm thực bản quy định vềthủ tục hành chính hoặc vẩm thực bản có liên quan về thủ tục hành chính được đẩm thựcgtải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính có giá trị thi hành vàđược bảo đảm thi hành.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đẩm thựcg tải kèmtbò thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính cógiá trị ngang bằng với mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính do cơ quan thực hiện thủtục hành chính cung cấp trực tiếp.
Điều 26. Trách nhiệmquản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
1. Vẩm thựcphòng Chính phủ có trách nhiệm chủ trì, phối hợpvới Bộ Cbà an, Bộ Thbà tin và Truyền thbà và các Bộ, ngành, địa phương xâydựng và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; hướng dẫn cbà cbà việcnhập và gửi dữ liệu thủ tục hành chính để đẩm thựcg tải trên Cơ sở dữ liệu quốc giavề thủ tục hành chính.
2. Cơquan kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệmđẩm thựcg tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã được bộ, ngành, địa phương gửi tbòquy định tại Điều 24 của Nghị định này trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận được các dữ liệu về thủ tục hành chính.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉđạo cbà cbà việc tạo đường kết nối giữa trang tin di chuyểnện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ vàỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương với Cơ sở dữ liệu quốcgia về thủ tục hành chính.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chínhbao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thủ tục hành chính hiện đang được thực hiệntrên phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn của tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương;
b) Thủ tục hành chính đã được hủy bỏ hoặc bãi bỏ;
c) Các vẩm thực bản quy định về thủ tục hành chínhvà các vẩm thực bản quy định có liên quan đến thủ tục hành chính;
d) Cổng tham vấn về thủ tục hành chính và cbà cbà việcthực hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghịđịnh này;
đ) Nội dung biệt tbò quyết định của Thủ tướngChính phủ.
5. Cơ sở dữ liệu quốcgia về thủ tục hành chính phải bảo đảm đơn giản dàng, tiện lợi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngtrong cbà cbà việc tìm kiếm, tra cứu, khai thác.
Chương 5.
RÀ SOÁT,ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 27. Trách nhiệm ràsoát, đánh giá
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm ràsoát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức nẩm thựcg quản lý ngành, lĩnhvực được quy định trong các vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy banThường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩmquyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương.
3. Cơquan kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá độc lập thủtục hành chính trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tbò chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chínhphủ;
b) Thủ tục hành chính có liên quan chặt chẽ vớinhau, kết quả thực hiện thủ tục hành chính này là tài chính đề để thực hiện thủ tụchành chính tiếp tbò;
c) Thủ tục hành chính, qua phát hiện hoặc tbòthbà tin phản ánh của cá nhân, tổ chức, còn rườm rà, phức tạp thực hiện, gây cảntrở hoạt động sản xuất, kinh dochị của tổ chức kinh tế và đời sống của nhândân.
Điều 28. Nội dung ràsoát, đánh giá
1. Sự cần thiết của thủtục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được ràsoát, đánh giá.
2. Sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quyđịnh có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá với mục tiêuquản lý ngôi ngôi nhà nước và những thay đổi về kinh tế - xã hội, kỹ thuật và các di chuyểnềukiện biệth quan biệt.
3. Các nguyên tắc nêu tại Điều7 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 29. Cách thức ràsoát, đánh giá
1. Việc rà soát, đánh giá phải được tiến hànhtrên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các thủ tục hành chính, các quy định cóliên quan đến thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá để ô tôm xét tbò nhữngnội dung quy định tại Điều 28 của Nghị định này. Trong quátrình rà soát, đánh giá phải chú trọng tới đối tượng chịu sự tác động của thủtục hành chính.
2. Đối với các thủ tụchành chính quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 27 của Nghị định này,thì cbà cbà việc rà soát, đánh giá cần tiến hành tbò đội cácquy định của thủ tục hành chính và đội các quy định có liên quan đến thủ tụchành chính được rà soát, đánh giá.
3. Bộ, cơ quan ngangBộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương vàCơ quan kiểm soát thủ tục hành chính rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tbò kếhoạch hoặc tbò sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Kết quả rà soát,đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan này là cơ sở để thực hiện đơn giảnhóa thủ tục hành chính.
4. Huy động sự tham gia rà soát của các đốitượng chịu sự tác động trực tiếp của thủ tục hành chính.
5. Cơ quan kiểm soátthủ tục hành chính thực hiện cbà cbà việc rà soát, đánh giá độc lập thủ tục hành chínhthbà qua cbà cbà việc chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc ô tômxét kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương.
Điều 30. Kế hoạch ràsoát, đánh giá
1. Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hànhchính được xây dựng dựa trên một trong các cẩm thực cứ sau:
a) Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Lựa chọn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương;
c) Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức vềthủ tục hành chính.
2. Nội dung dự định phải xác định rõ thủ tụchành chính cần rà soát, đánh giá, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện, cẩm thựccứ lựa chọn và dự kiến sản phẩm.
3. Bộ, cơ quan ngangBộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng kếhoạch hàng năm về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức nẩm thựcgquản lý, gửi Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương phê duyệt đến Cơ quan kiểm soát thủtục hành chínhtrước ngày 31 tháng 01 của năm dự định.
4. Trên cơ sở chỉ đạocủa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và dự định rà soát, đánh giá của Bộ, cơquan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Cơ quankiểm soát thủ tục hành chính xây dựng dự định rà soát độc lập của cơ quan mìnhtrình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 31. Xử lý kết quảrà soát, đánh giá
1. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thủ tụchành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặcbãi bỏ tbò thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và quy định có liên quan đếnthủ tục hành chính khbà đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghịđịnh này.
2. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá tổngthể hoặc kết quả rà soát, đánh giá độc lập, Vẩm thực phòng Chính phủ trình Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủybỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hànhchính khbà đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghị định này;tbò dõi, đôn đốc kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương trong cbà cbà việc thực hiện các quyết định này củaChính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Chương 6.
KHENTHƯỞNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN, THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 32. Khen thưởngtrong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Cơ quan, cán bộ, cbà chức có thành tíchtrong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thì được khen thưởng tbò quy địnhcủa pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Cán bộ, cbà chức được khen thưởng trongthực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do có thành tích xuất sắc hoặc cbàtrạng thì được nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên khi ô tôm xét bổ nhiệmchức vụ thấp hơn nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
Điều 33. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy địnhcủa Nghị định này, thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý tbò quyđịnh của pháp luật.
Điều 34. Điều kiện đảmbảo về kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hànhchính quy định tại Nghị định này do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảo đảm. Kinh phí thựchiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan trung ương do ngântài liệu trung ương bảo đảm. Kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hànhchính của các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương do ngân tài liệu địa phương bảođảm. Ngoài kinh phí do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảo đảm, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy bannhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương được huy động và sử dụng cácnguồn lực hợp pháp biệt để tẩm thựcg cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chínhthuộc phạm vi quản lý.
2. Bộ Tài chính hướngdẫn cbà cbà việc quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chínhtbò quy định củaLuật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và vẩm thực bản hướng dẫn thi hành.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phụ thân trí kinh phí cho hoạtđộng kiểm soát thủ tục hành chính trong dự toán ngân tài liệu của cấp mình tbò quyđịnh của Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và vẩm thực bản hướngdẫn thi hành.
Điều 35. Chế độ thbàtin, báo cáo
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương định kỳ hàng quýbáo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểmsoát thủ tục hành chính trước ngày 15 của tháng thứ ba của mỗi quý hoặc báo cáođột xuất tbò tình tình yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính chịutrách nhiệm tổng hợp báo cáo của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quy định tại khoản1 Điều này để trước ngày 30 của tháng thứ ba của mỗi quý báo cáo Thủ tướngChính phủ về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hànhchính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương hoặc báo cáo đột xuất tbò tình tình yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung báo cáohàng quý, chủ mềm bao gồm:
a) Tình hình kiểm soát quy định về thủ tục hànhchính, trong đó nêu rõ tổng số thủ tục hành chính được đánh giá tác động vàtổng số vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính được ban hànhtrong quý;
b) Tình hình cbà phụ thân thủ tục hành chính và sốlượng thủ tục hành chính được cbà phụ thân;
c) Tình hình thực hiện thủ tục hành chính tạicơ quan hoặc tại địa phương, trong đó nêu rõ cbà cbà việc khen thưởng, xử lý cán bộ,cbà chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
d) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hànhchính (nếu có);
đ) Vướng đắt, phức tạp khẩm thực trong quá trình thựchiện kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có);
e) Tình hình tiếp nhận và kết quả xử lý phảnánh, kiến nghị về thủ tục hành chính;
g) Nội dung biệt tbò tình tình yêu cầu của Cơ quan kiểmsoát thủ tục hành chính hoặc tbò chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ quan kiểm soátthủ tục hành chính chịu trách nhiệm xây dựng mẫu báo cáo quy định tại khoản 3 Điềunày và đẩm thựcg tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để thống nhấtthực hiện.
5. Tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủtục hành chính phải được thbà tin đúng lúc, trung thực và thường xuyên trênTrang tin thủ tục hành chính của Chính phủ và các phương tiện thbàtin đại chúng biệt.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH
Điều 36. Trách nhiệmthi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị địnhnày.
2. Vẩm thựcphòng Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, tbò dõi,đôn đốc, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện Nghị định này.
Điều 37. Hiệu lực thihành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từngày 14 tháng 10 năm 2010. Bãi bỏ quy định tại Điều 2 của Quyếtđịnh số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ vềcbà cbà việc thiết lập Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính kể từ thời di chuyểnểm Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành.
2. Thủ tục hành chính quy định tại các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành trước khi Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khiđược sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc được bãi bỏ, hủy bỏ.
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, cơ quan đã bangôi ngôi nhành vẩm thực bản sử dụng phương pháp dùng một vẩm thực bản quy phạm pháp luật để sửađổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính quy định trong nhiềuvẩm thực bản quy phạm pháp luật do chính cơ quan đó ban hành nhằm bảo đảm đơn giảnhóa thủ tục hành chính tbò tình tình yêu cầu của Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chínhtrên các lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 được phê duyệt kèmtbò Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau ngày 31 tháng 12 năm 2010, cbà cbà việc sửa đổi, bổsung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính được áp dụng tbò đúngquy định tại Nghị định này.
3. Việc quy định mới mẻ mẻ về thủ tục hành chínhtrong các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được áp dụng tbò đúng quy định tại Nghịđịnh này kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
BIỂUMẪU ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ)
I. Về sự cần thiết của thủ tục hành chính | |
1. Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu gì? | a) Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu:......................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... b) Mục tiêu nêu trên có cần thiết hay khbà? Có £ Khbà £ Đề nghị giải thích lý do đối với câu trả lời...................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
2. Thủ tục hành chính dự kiến khi được thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Đề nghị giải thích lý do đối với câu trả lời...................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
3. Có biện pháp biệt để thay thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị cho biết lý do và nêu rõ biện pháp thay thế?.... ................................................................................................................... ...................................................................................................................
|
4. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 1 – 3 trên đây thì thủ tục này có cần thiết hay khbà? a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị tiếp tục trả lời các câu hỏi ở các phần sau. Nếu chọn câu trả lời b, khbà phải trả lời các câu hỏi tại phần II, III, IV. | |
II. Về tính hợp lý của thủ tục hành chính | |
5. Thủ tục hành chính này có hợp tác bộ, thống nhất với các thủ tục hành chính biệt hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị giải thích và ghi rõ tên của thủ tục hành chính xưa xưa cũng như vẩm thực bản quy định thủ tục hành chính mà thủ tục hành chính này khbà hợp tác bộ, thống nhất .......................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị đề xuất phương án xử lý................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
6. Thủ tục hành chính có xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b, thủ tục hành chính phải được sửa đổi để xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính. Đề nghị nêu rõ phương án sửa đổi...................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
7. Thủ tục hành chính có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu lý do và phương án sửa đổi..................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
8. Quy định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất phương án kiến nghị về thành phần, số lượng hồ sơ để giảm gánh nặng cho cá nhân, tổ chức............ ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
9. Thủ tục hành chính này có quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính hay khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn giải quyết là bao lâu?............................... ................................................................................................................... c) Có thể rút cụt thời hạn này khbà? Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời c là CÓ, thì thời gian là bao lâu là phù hợp? tại sao?............... ................................................................................................................... d) Nếu câu trả lời a là KHÔNG, thủ tục phải quy định thời hạn trả kết quả. Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết quả là bao lâu là phù hợp:................................... ................................................................................................................... |
10. Kết quả của cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn có giá trị là bao nhiêu?............................. ................................................................................................................... c) Nếu câu trả lời a là CÓ, thì quy định này có hợp lý khbà? Có £ Khbà £ d) Nếu câu trả lời c là KHÔNG, đề nghị cho biết lý do và đề xuất phương án sửa đổi....................................................................................................... ................................................................................................................... |
11. Thủ tục hành chính này có đòi hỏi kết quả của cbà cbà việc giải quyết các thủ tục hành chính biệt hoặc thủ tục hành chính này là kết quả để giải quyết thủ tục hành chính biệt hay khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu câu trả lời a là CÓ, có thể áp dụng cơ chế liên thbà trong giải quyết thủ tục hành chính hay khbà để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và dochị nghiệp? Có £ Khbà £ c) Nếu câu trả lời b là CÓ, đề nghị nêu rõ các thủ tục hành chính có thể áp dụng cơ chế liên thbà, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận ........................................................................................................... ................................................................................................................... |
12. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 5 – 11 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp lý/phù hợp hay khbà? a) Có £ b) Khbà £ | |
III. Về tính hợp pháp của thủ tục hành chính | |
13. Thủ tục hành chính có được quy định đúng thẩm quyền khbà? | a) Thủ tục hành chính quy định đúng thẩm quyền £ b) Một phần của thủ tục hành chính quy định khbà đúng thẩm quyền £ Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội dung nào của thủ tục hành chính khbà được quy định đúng thẩm quyền ▪ Trình tự, cách thức thực hiện £ ▪ Hồ sơ £ ▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ ▪ Khác ........................................................................................................ c) Thủ tục hành chính quy định khbà đúng thẩm quyền £ Đề nghị nêu rõ lý do đối với các câu trả lời a, b, c.......................................... ................................................................................................................... |
14. Nội dung thủ tục hành chính có trái với các quy định trong vẩm thực bản của cơ quan cấp trên hay khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu chọn câu trả lời a là CÓ, đề nghị xác định rõ nội dung nào trái với các quy định trong vẩm thực bản của cơ quan cấp trên: ▪ Trình tự, cách thức thực hiện £ ▪ Hồ sơ £ ▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ ▪ Khác ........................................................................................................ c) Đề nghị cho biết lý do đối với các nội dung lựa chọn tại câu b và ghi rõ di chuyểnều khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản của cơ quan cấp trên tương ứng:........................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
15. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 13 – 14 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp pháp hay khbà? a) Có £ b) Khbà £ | |
IV. Về chi phí thực hiện thủ tục hành chính | |
16. Có các khoản phí, lệ phí được thu khi thực hiện thủ tục hành chính này khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu câu trả lời a là CÓ, nêu rõ mức phí, lệ phí là bao nhiêu? ..................... c) Với câu trả lời b, Mức thu đó có hợp lý hay khbà? Có £ Khbà £ d) Nếu câu trả lời c là KHÔNG, xin đề xuất mức thu cụ thể? Tại sao?............. ................................................................................................................... đ) Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị cho biết tổng mức thu của quý cơ quan (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính trong một năm sẽ là bao nhiêu? |
PHỤ LỤCII
BIỂUMẪU ĐÁNH GIÁ MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ)
1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai này có cần thiết trong thực hiện thủ tục hành chính hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu khái quát sự cần thiết của mẫu đơn, tờ khai.................................................................................................... Nếu chọn câu trả lời là b đề nghị nêu rõ lý do .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
2. Nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai có đơn giản hiểu, đơn giản thực hiện khbà? | Có £ Khbà £ Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu cụ thể: a) Thbà tin tình tình yêu cầu khbà rõ ràng £ Nêu rõ ............................................................................................... .......................................................................................................... b) Thbà tin tình tình yêu cầu khbà cần thiết £ Nêu rõ ............................................................................................... .......................................................................................................... c) Thbà tin tình tình yêu cầu khbà thực tế £ Nêu rõ................................................................................................ d) Khác.............................................................................................. Đề xuất hướng làm rõ:........................................................................ |
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có phải xin xác nhận hay khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là CÓ, đề nghị trả lời các câu hỏi 3.1, 3.2, 3.3:............... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
3.1. Yêu cầu cbà cbà việc xác nhận vào mẫu đơn, mẫu tờ khai có cần thiết khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất hình thức thay thế hoặc loại bỏ:................................................................................. .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
3.2. Quy định về cbà cbà việc xác nhận vào mẫu đơn, tờ khai có phù hợp khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất hình thức thay thế phù hợp: a) Khu phố £ b) Ủy ban nhân dân các cấp £ c) Nơi làm cbà cbà việc hoặc giáo dục tập £ d) Khác:............................................................................................. .......................................................................................................... .......................................................................................................... Lý do lựa chọn một trong các phương án trên:...................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
3.3. Nội dung tình tình yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn, mẫu tờ khai có rõ ràng khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do: .......................................................................................................... .......................................................................................................... Đề xuất hướng làm rõ: ....................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
4. Thể thức của mẫu đơn, mẫu tờ khai có thuận lợi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng khbà? | Có £ Khbà £ Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ những mềm tố khbà phù hợp: a) Kích cỡ chữ £ Nêu rõ:............................................................................................... b) Bố cục mẫu đơn, tờ khai £ Nêu rõ:............................................................................................... c) Khổ giấy in £ Nêu rõ:............................................................................................... d) Khác: ............................................................................................. .......................................................................................................... Đề xuất hướng thay đổi phù hợp:........................................................ .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
5. Ngôn ngữ tình tình yêu cầu trong mẫu đơn, mẫu tờ khai có hợp lý khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do.................................... .......................................................................................................... Đề xuất ngôn ngữ hợp lý: a) Tiếng Việt £ b) Tiếng Anh £ c) Cả Tiếng Việt và Tiếng Anh £ d) Khác.............................................................................................. Lý do lựa chọn một trong các phương án trên:...................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có đơn giản tiếp cận khbà? | Có £ Khbà £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu phương pháp tiếp cận phù hợp: a) Trực tiếp tại cơ quan HCNN có thẩm quyền £ b) In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền £ c) In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC £ d) Khác.............................................................................................. £ |
7. Phạm vi áp dụng của mẫu đơn, mẫu tờ khai? | a) Toàn quốc £ b) Địa phương £ c) Khác: ………………………………………………………. £ |
PHỤ LỤCIII
BIỂUMẪU ĐÁNH GIÁ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ)
I. Về sự cần thiết của tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện | ||
1. Yêu cầu, di chuyểnều kiện này được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu gì? | ................................................................................................ ................................................................................................ | |
2. Yêu cầu, di chuyểnều kiện khi được thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay khbà? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu rõ các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện đáp ứng được mục tiêu đặt ra tương ứng với các mục tiêu cụ thể............................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ | |
3. Yêu cầu, di chuyểnều kiện có gây trở ngại cho hoạt động kinh tế do chứa đựng một trong số những hạn chế sau đây hay khbà? | a) Kiểm soát giá cả đối với hàng hóa khbà độc quyền £ b) Hạn chế gia nhập hoạt động (giấy phép/xác nhận hành chính) ngoài các lý do về an toàn, y tế hoặc môi trường học giáo dục £ c) Hạn chế thuê mướn lao động £ d) Hạn chế quảng cáo thương mại £ đ) Hạn chế di chuyển sản phẩm và tiện ích bên trong Việt Nam £ e) Hạn chế biệt (ghi cụ thể): ..................................................... ................................................................................................ | |
Nếu chọn một hoặc nhiều các hạn chế trong câu trả lời trên, đề nghị giải thích tại sao tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này vẫn cần thiết và trích dẫn tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành và kèm tbò vẩm thực bản quy định hạn chế đó:............................................. ................................................................................................ ................................................................................................ g) Khbà £ | ||
4. Có biện pháp biệt để thay thế tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay khbà? | a) Có £ b) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a), đề nghị nêu rõ biện pháp thay thế........... ................................................................................................ | |
5. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 1 – 4 trên đây thì các nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có cần thiết hay khbà? a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ (kết thúc) Nếu chọn câu a) và b), tiếp tục trả lời các câu hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp) đối với các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện được cho là cần thiết. Nếu chọn câu b) liệt kê rõ các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện khbà cần thiết. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Nếu chọn câu c), khbà phải trả lời các câu hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp). | ||
II. Về tính hợp lý của tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện | ||
6. Các nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có mâu thuẫn, vợ chéo, thiếu thống nhất với các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện biệt có liên quan khbà? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu rõ: Yêu cầu, di chuyểnều kiện đang rà soát mâu thuẫn, vợ chéo, thiếu thống nhất với nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện nào xưa xưa cũng như vẩm thực bản quy định tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện đó (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành vẩm thực bản) ............................................................................................. ............................................................................................. Đồng thời, đề xuất phương án xử lý........................................ ............................................................................................. ............................................................................................. | |
7. Nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có đơn giản, đơn giản hiểu, đơn giản thực hiện đối với cá nhân, tổ chức và cbà chức thực thi khbà? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b) và c), đề nghị nêu rõ cách đơn giản hóa tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện:.................................................................. .............................................................................................. | |
8. Yêu cầu, di chuyểnều kiện này được áp dụng trên phạm vi toàn quốc hay trên địa bàn địa phương? | Toàn quốc £ Địa phương £ Đề nghị nêu rõ lý do nếu câu trả lời là ĐỊA PHƯƠNG............... ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. | |
9. Yêu cầu, di chuyểnều kiện này khi áp dụng có tạo ra sự phân biệt giữa cá nhân, dochị nghiệp nước ngoài với cá nhân, dochị nghiệp Việt Nam khbà? | a) Có £ Khbà £ b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thì có miễn trừ cụ thể nào đối với hoạt động hoặc sản phẩm tbò các di chuyểnều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia khbà? Có £ Khbà £ c) Nếu câu trả lời b) là CÓ, đề nghị nêu rõ nội dung miễn trừ, tên, số ký hiệu di chuyểnều ước quốc tế đó:........................................ ............................................................................................. d) Nếu câu trả lời b) là KHÔNG, nêu lý do tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện phù hợp với di chuyểnều ước quốc tế đó.................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. | |
d) Nếu câu trả lời a) là CÓ, đề nghị tóm tắt nội dung ý kiến....... ............................................................................................. ............................................................................................. | ||
10. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 6 – 9 trên đây thì tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có hợp lý đối với hoạt động của tổ chức, cá nhân khbà? a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b) nêu rõ các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện khbà hợp lý.......................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ | ||
III. Về tính hợp pháp của tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện | ||
11. Yêu cầu, di chuyểnều kiện này có được ban hành đúng thẩm quyền hay khbà? | a) Có, toàn bộ đúng thẩm quyền £ b) Có, một phần đúng thẩm quyền £ c) Khbà, toàn bộ khbà đúng thẩm quyền £ Nếu chọn câu trả lời b) hoặc c), đề nghị ghi rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành vẩm thực bản quy định tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện khbà đúng thẩm quyền và tên tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện tương ứng.............................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. | |
12. Nội dung của tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có trái với các vẩm thực bản cấp trên hay khbà? | a) Có, toàn bộ trái £ b) Có, một phần trái £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu rõ: - Nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện trái với vẩm thực bản cấp trên - Tên di chuyểnều khoản; tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành vẩm thực bản quy định các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện đó ............................................................................................. ............................................................................................. | |
13. Yêu cầu, di chuyểnều kiện này có hạn chế các quyền hợp pháp của cbà dân khbà? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu rõ tên nội dung tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện và tương ứng với tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện đó hạn chế quyền gì của cbà dân, quyền đó được quy định tại vẩm thực bản nào (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành)? ....................................................................................... ....................................................................................... | |
14. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 11 – 13 trên đây thì nội dung các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện này có hợp pháp hay khbà? a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Khbà £ Nếu chọn câu trả lời b), nêu rõ các tình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện khbà hợp pháp. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... | ||
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- 04 quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính là gì? Các hình thức cbà khai thủ tục hành chính
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . shoewearanywhere.com